Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Hỏi: Kính gửi: Bộ Tài chính tôi tên là Phạm Thị Hoa hiện công tác tại UBNS xã Phúc Thành Huyện Vũ Thư Tỉnh Thái BÌnh. Tôi có một số vướng mắc xin Bộ Tài chính giải đáp: Điều 12 điểm 4 khoản c Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định hỗ trợ tiền ăn cho khách mời không hưởng lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau : Riêng cuộc hopk do xã, phường, thị trấn tổ chức ( không phân biệt địa điểm tổ chức ) 100.000đồng/ngày/ người tôi hạch toán mục 6658 nhưng GDV kho bạc trả lại bảo sai mục phải hạch toán 6699 mục . Vậy đề nghị Bộ Tài chính giải đáp giúp đơn vị hạch toán mục nào đúng. Xin chân thành cám ơn
09/06/2021
Trả lời:

- Tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định:

            “4. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:

a) Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương: 200.000 đồng/ngày/người;

b) Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh: 150.000 đồng/ngày/người;

c) Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 100.000 đồng/ngày/người.

5. Chi bù thêm phần chênh lệch giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp:

Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, mức khoán tại khoản 4 Điều này không đủ chi phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và trong phạm vi nguồn ngân sách được giao quyết định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp cao hơn mức khoán bằng tiền tại khoản 4 Điều này, nhưng tối đa không vượt quá 130% mức khoán bằng tiền nêu trên; đồng thời thực hiện thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức tối đa bằng mức phụ cấp lưu trú quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị và được phép chi bù thêm phần chênh lệch (giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu này).

- Tại Phụ lục số III Danh mục mã Mục, Tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước quy định: Tiểu mục 6658-Chi bù tiền ăn và Tiểu mục 6699-Chi phí khác thuộc Mục 6650 – Hội nghị.

Theo các quy định nêu trên, trường hợp đơn vị chi hỗ trợ tiền ăn theo Khoản 4 Thông tư số 40/2017/TT-BTC thì hạch toán vào Tiểu mục 6699; trường hợp đơn vị chi bù tiền ăn theo Khoản 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC thì hạch toán vào Tiểu mục 6658.

Gửi phản hồi: