Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Đơn vị sự nghiệp công lập X ( Nhóm 4) có nghiệp vụ phát sinh như sau : Nhân viên A đi công tác ở Quãng Trị . Biết rằng : - Nơi đi : Huế , Nơi đến : Thành phố Đông Hà, Quãng Trị ( 70km/1 chiều ) - Thời Gian : 7/9/N - 9/9/N - Không có hoá đơn tàu , xe - Hoá đơn GTGT ở khách sạn : 1.000.000đ/ 2 đêm Yêu cầu : Nghiên cứu quy định về cơ chế tài chính tại khoản 3, điều 20 của nghị định 60/2021/NĐ-CP và nội dung công tác phí tại Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ tài chính để xây dựng quy trình luân chuyển các chứng từ cần thiết ( đính kèm mẫu biểu chứng từ ) . Xác định số tiền thanh toán công tác phí cho nhân viên A ( ghi chi tiết từng khoản mục )?
24/01/2025
Trả lời:
Tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: “3. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.”
- Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập quy định: “2. Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong đơn vị, đảm bảo phù hợp với chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của đơn vị sự nghiệp công và nguồn tài chính của đơn vị, trong đó:
….
Nội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Theo Phụ lục số 5 nội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC, trong đó có nội dung chi công tác phí, hội nghị và tiếp khách.
- Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định: “1. Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm: Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).”. Thời gian được hưởng công tác phí được quy định tại khoản 2 Điều 3 và điều kiện để được thanh toán công tác phí được quy định tại khoản 3 Điều 3 trong đó phải có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
Vì vậy, đề nghị độc giả căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 56/2022/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính để tham mưu đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ quy định hồ sơ chứng từ thanh toán công tác phí, các mức chi cụ thể thanh toán công tác phí làm cơ sở tổ chức thực hiện.
Gửi phản hồi: