Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Hỏi: Kính gửi Bộ Tài chính Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận, vận tải quốc tế ( Forwarder). Theo Điều 1, Thông tư 112/2009/TT-BTC ngày 2/6/2009 của Bộ Tài chính về Thuế GTGT hướng dân : “Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau: - Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Hiện tại TS 0% trong trường hợp này vẫn được áp dung như thông tư này hay không?. Nếu có văn bản điều chỉnh nào thay đổi thuế suất mới, xin bộ gởi về địa chỉ mail bên trên để tiến hành. Xin trân trọng cảm ơn. (06/05/2016)
07/09/2018
Trả lời:

Trả lời câu hỏi của độc giả Tridoan (địa chỉ số 109/07 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

- Tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định:

“1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

c) Dịch vụ cấp tín dụng;

d) Chuyển nhượng vốn;

đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;

e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này…”.

- Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định: “1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm đ khoản này”.

- Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP quy định:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này…

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

2.Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:…

c) Đối với vận tải quốc tế:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”

Căn cứ quy định nêu trên, dịch vụ vận tải quốc tế thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Gửi phản hồi: