Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Kính thưa Bộ Tài chính! Tôi được tuyển dụng chính thức năm 2012 với mã ngạch kế toán viên cao đẳng (06a.031). Năm 2013 tôi nhận bằng tốt nghiệp Đại học. Năm 2022 có đợt chuyển đổi mã ngạch kế toán, nhưng khi tôi nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục để chuyển đổi mã ngạch thì tôi được thông tin là tôi không thuộc đối tượng được chuyển đổi, phải đợi hướng dẫn để được thi tuyển lên mã ngạch 06.031. Cứ như vậy cho đến nay tôi vẫn không được chuyển đổi mã ngạch mới mà vẫn hưởng lương ở mã ngạch cũ 06a.031. Tôi muốn hỏi Theo khoản 4 Điều 5 của Thông tư 66/2024/TT-BTC thì tôi thấy mình đã đủ điều kiện để được chuyển sang ngạch kế toán viên hạng III mã ngạch 06.031.Vậy tôi có được phép chuyển đổi từ mã ngạch 06a.031 sang mã ngạch 06.031 không? hay tôi phải chuyển đổi từ mã ngạch 06a.031 sang 06a.032, rồi từ mã ngạch 06.032 mới được chuyển sang mã ngạch 06.031. Nếu như vậy thì tôi lại bị thiệt so với các bạn kế toán viên trung cấp (các bạn ấy được chuyển lương mới từ trung cấp lên nhận lương cao đẳng năm 2022, tôi bị chậm mất 2 năm để chuyển đổi mã ngạch, trong khi xuất phát điểm ban đầu của tôi cao hơn, giờ tôi lại chậm chuyển mã ngạch hơn các bạn ấy) Tại khoản 4 điều 5 Thông tư 66/2024 có ghi "thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên". vậy mã ngạch 06a.031 có được gọi là mã ngạch tương đương kế toán viên trung cấp không? nếu bắt buộc tôi phải chuyển từ 06a.031 sang 06.032 thì bao lâu nữa tôi mới được chuyển từ 06.032 sang 06.031?
27/02/2025
Trả lời:

Dựa trên thông tin do độc giả cung cấp, Bộ Tài chính không đủ thông tin để xác định bằng tốt nghiệp đại học của độc giả có thuộc các chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính theo quy định pháp luật hay không, cũng như không đủ thông tin để xác định độc giả có thuộc đối tượng là công chức, viên chức hay không. Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành về chuyển ngạch, nâng ngạch và các vấn đề liên quan, Bộ Tài chính trả lời câu hỏi của độc giả như sau:

1. Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với chuyên ngành kế toán

Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/06/2022 của Bộ Tài chính.

Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Kế toán tại Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/09/2024 của Bộ Tài chính.

Đối với mã ngạch Kế toán viên cao đẳng (06a.031) được quy định tại Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

Điểm b Khoản 2 Điều 24 Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định như sau: “b) Các công chức hiện đang giữ ngạch Kế toán viên cao đẳng (Mã số 06a.031), kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038), kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số 08a.051) được xếp tương ứng vào ngạch Kế toán viên trung cấp (Mã số 06.032), Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052) và tiếp tục được xếp lương theo ngạch hiện hưởng (công chức loại A0) cho đến khi xếp ngạch mới theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.”

Khoản 2 Điều 27 Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định:

Điều 27. Tổ chức thực hiện

2. Viên chức làm công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng các quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và cách xếp lương của các ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2. Quy định về chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch

 Quy định về chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch đối với công chức được quy định tại: Nghị định số 116/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP  ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và Nghị định số 138/2020/NĐ-CP  ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/06/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

Quy định về chuyển chức danh nghề nghiệp, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nghiệp đối với viên chức được quy định tại: Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/09/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Kế toán).

3. Căn cứ các quy định trên, đề nghị độc giả liên hệ với bộ phận chịu trách nhiệm quản lý ngạch, bậc tại đơn vị công tác để thực hiện theo đúng quy định.

Bộ Tài chính trả lời để độc giả Lê Thị Thanh Thy được biết.

Gửi phản hồi: