Dựa trên thông tin do độc giả cung cấp,
Bộ Tài chính không đủ thông tin để xác định bằng tốt nghiệp đại học của độc giả
có thuộc các chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính theo quy định pháp luật
hay không, cũng như không đủ thông tin để xác định độc giả có thuộc đối tượng là
công chức, viên chức hay không. Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định pháp luật hiện
hành về chuyển ngạch, nâng ngạch và các vấn đề liên quan, Bộ Tài chính trả lời
câu hỏi của độc giả như sau:
1.
Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
chuyên ngành kế toán
Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được
quy định
tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/06/2022 của Bộ Tài chính.
Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành Kế toán tại Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/09/2024 của Bộ Tài chính.
Đối với mã ngạch Kế toán viên cao đẳng
(06a.031) được quy định tại Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài
chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Điểm
b Khoản 2 Điều 24 Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy
định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định như sau: “b) Các
công chức hiện đang giữ ngạch Kế toán viên cao đẳng (Mã số 06a.031), kiểm
tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038), kiểm tra viên cao đẳng hải quan (mã số
08a.051) được xếp tương ứng vào ngạch Kế
toán viên trung cấp (Mã số 06.032), Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số
06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052) và tiếp tục được xếp
lương theo ngạch hiện hưởng (công chức loại A0) cho đến khi xếp ngạch mới theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.”
Khoản 2 Điều 27 Thông
tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 27. Tổ
chức thực hiện
…
2.
Viên chức làm công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng
các quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và cách xếp lương của các
ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư này để thực hiện
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.”
2. Quy định về
chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch
Quy định về
chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch đối với công chức được quy định tại: Nghị định số
116/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư
29/2022/TT-BTC ngày 03/06/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan,
dự trữ.
Quy định về chuyển chức danh nghề nghiệp, xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp nghiệp đối với viên chức được quy định tại: Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/09/2024 của
Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành Kế toán).
3. Căn cứ các quy định trên, đề nghị
độc giả liên hệ với bộ phận chịu trách nhiệm quản lý ngạch, bậc tại đơn vị công
tác để thực hiện theo đúng quy định.
Bộ Tài chính trả lời để độc giả Lê Thị
Thanh Thy được biết.