Hỏi:
Kính gửi bộ tài chính Hiện Bộ Tài chính có ban hành thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng hiện nay tôi và một số đồng nghiệp có một số nội dung và cách hiểu khác nhau, nhằm đảm bảo cách để áp dụng đúng quy định, tôi xin Bộ Tài chính trả lời thắc mắc như sau: - Việc xác đinh tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 02 Điều 4 của Thông tư 28/2023/TT-BTC được thực hiện theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 02. - Đồng thời tại Điểm c Khoản 02 có quy định giá trị tối thiểu 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định. - Mặt khác tại Điểm d Khoản 2 thì lại quy định dự án đầu tư xây dựng công trình quy mô nhỏ, công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo và Công trình khác do Chính Phủ quy định (Báo cáo kinh tế -kỹ thuật) được xác đinh theo hướng dẫn tại Điểm a khoản này. Như vậy đối với công trình/dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế -kỹ thuật thì có được áp dụng định mức chi phí thẩm định dự án ở mức tối thiểu là 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định hay không. Tôi xin chân thành cám ơn!
01/04/2024
Trả lời:

Trả lời phản ánh, kiến nghị của ông Đào Xuân Toàn (từ Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính) về thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng quy định:

“2. Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:

a) Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng là tổng mức đầu tư (tính theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí), cụ thể như sau:

Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí.

Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

Nit

=

Nib

-

{

Nib - Nia

x

(Git -Gib)

}

Gia - Gib

Trong đó:

- Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- Nia là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %).

Mức thu theo tổng mức đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

...

c) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.

d) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này”.

Căn cứ quy định trên, đối với công trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được xác định mức phí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC và mức phí tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định, tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định (điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC).

Bộ Tài chính trả lời để đọc giả Đào Xuân Toàn được biết./.