Trả lời Câu hỏi số 100624-10 của độc giả Lê Phượng Anh về mức khấu trừ trong bảo hiểm bắt buộc công
trình trong thời gian xây dựng, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có
ý kiến như sau:
- Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 37
Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định:
“Điều 37. Mức phí bảo
hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm
và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng được quy
định cụ thể như sau:
a) Đối với công
trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp
đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc
lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức
phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối với công
trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và
chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng
mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- Điểm b khoản 1 Mục I
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định:
“b) Mức khấu trừ bảo hiểm:
Mức khấu trừ bảo hiểm công trình trong thời
gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số
nào lớn hơn:
Đơn vị: Triệu đồng
Giá
trị bảo hiểm | Mức
khấu trừ loại “M” | Mức
khấu trừ loại “N” |
Đối
với rủi ro thiên tai | Đối
với rủi ro khác | Đối
với rủi ro thiên tai | Đối
với rủi ro khác |
Tới 10.000 | 100 | 20 | 150 | 40 |
20.000 | 150 | 30 | 200 | 40 |
100.000 | 200 | 60 | 300 | 80 |
600.000 | 300 | 80 | 500 | 150 |
700.000 | 500 | 100 | 700 | 200 |
1.000.000 | 700 | 200 | 1.000 | 400 |
Đề nghị độc
giả căn cứ quy định pháp luật nêu trên để nghiên cứu, thực hiện theo đúng quy
định pháp luật.
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Bộ Tài chính
xin thông tin tới độc giả Lê Phượng Anh./.