Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Kính thưa Bộ Tài chính! Đơn vị thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC, có vướng mắc như sau, rất mong được giải đáp! 1. Khi thu phí Nợ TK 111, 112… Có TK 337- Tạm thu (3373). 2. Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà nước theo quy định, ghi: Nợ TK 337-Tạm thu (3373) Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332). 3. Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi: Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được khấu trừ, để lại). 4. Sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí (Trừ mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ), ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí Có các TK 111,112. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương ứng). Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí (trừ số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), tương ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373) Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại. 5. Định kỳ, tính khấu hao tscđ hoặc xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí Có các TK 214. Cuối năm: 6. Kết chuyển TK 366 sang TK thu phí được khấu trừ, để lại Đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mòn TSCĐ đã trích (tính) trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để kết chuyển từ TK 366 sang TK thu phí được khấu trừ, để lại, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631) Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại. 7. Cuối năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373) Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại. 8. Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để lại, ghi: Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại Có TK 911- Xác định kết quả (9111) Đơn vị đã thực hiện như các bước trên, tuy nhiên ở bước thứ 5 và thứ 6 thì không có bút toán đồng thời có 014 nên cuối năm 014 dư ra khoản tiền tương ứng với tiền khấu hao TSCĐ. Kính mong được Bộ Tài Chính hướng dẫn. Trân trọng!
11/05/2021
Trả lời:

Nội dung thư độc giả hỏi về bút toán ngoại bảng khi hạch toán liên quan đến trích hao mòn, khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại theo Thông tư 107/2017/TT-BTC về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. Về vấn đề này Cục Quản lý giám sát Kế toán, Kiểm toán- Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Phần B, mục II, Phụ lục số 02, Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC quy định nguyên tắc hạch toán TK 014 “Phí được khấu trừ, để lại” như sau: “Khi chi cho các hoạt động theo quy định (trừ chi phí khấu hao tài sản cố định) từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải hạch toán theo Mục lục NSNN. Khi báo cáo quyết toán đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. Khi mua sắm vật tư, nguyên liệu, TSCĐ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị phản ánh Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại theo số tiền thực chi”. Theo đó bút toán hạch toán tính khấu hao/hao mòn TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại vào chi phí và bút toán kết chuyển nguồn tương ứng không phải hạch toán bút toán ngoại bảng đồng thời.

Tài khoản 014 “Phí được khấu trừ, để lại” có số dư bên Nợ phản ánh số phí được khấu trừ, để lại đơn vị mà đơn vị chưa sử dụng.

Đề nghị độc giả nghiên cứu thực hiện./.

Gửi phản hồi: